Mức phí bảo trì đường bộ mới nhất 2021

Phí bảo trì đường bộ là gì: khi bạn tham gia giao thông trên đường bộ do lực tải trọng của ô tô sẽ gây ảnh hưởng xấu đến đường xe càng nặng sẽ có lực tác động càng lớn đặc biệt là các loại xe quá tải quá khổ siêu trường siêu trọng. do vậy nhà nước quy định phí bảo trì đường bộ là loại phí các chủ xe phải nộp theo mức tổng tải trọng cho phép tham gia giao thông dùng số tiền đó để duy tu bảo dưỡng, sửa chữa đường nâng cấp đường

Phí bảo trì đường bộ có giống vơi phí cầu đường không phí BOT: câu trả lời ở đây là không phí cầu đường là phí mà chủ phương tiện giao thông phải nộp tại các khu vực có xây dựng cầu mới, đoạn đường BOT mới phí này có thể do nhà nước hoặc tư nhân đầu tư xây dựng con đường BOT đó hoặc cây cầu đó thu

Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu: theo quy định phí bảo trì đường bộ được nộp tại:

- trạm đăng kiểm xe cơ giới trên toàn quốc khi chủ xe mang xe đi đăng kiểm xe 

- Tại các trạm thu phí trên quốc lộ 

- Tại UBND các cấp nơi sinh sống

Thời gian và thời hạn đóng phí bảo trì đường bộ: theo quy đinh thời gian đóng phí bảo trì là từ khi phương tiện giao thông bắt đầu đăng ký lưu hành xe để lưu thông ngoài đường với thời hạn đóng phí bảo trì đường bộ tối thiểu là 01 năm với những chủ xe còn thời hạn sử dụng trên 1 năm, với những chủ xe còn lại thì thời gian đóng bằng thời gian lưu hành còn lại của xe

Nộp chậm phí bảo trì đường bộ có bị phạt không câu trả lời là không nếu các bạn không đóng phí bảo trì đường bộ vẫn có thể lưu thông ngoài đường nhưng sẽ bị truy thu vào lần đăng kiểm tiếp theo nên sảy ra trường hợp khi  mua xe cũ mà xe lâu ngày không đi đăng kiểm thì sẽ bị truy thu phí bảo trì đường bộ toàn thời gian chưa đóng

những phương tiện nào phải nộp phí bảo trì đường bộ: 

theo Thông tư 293/2016/TT-BTC, những loại xe sau phải nộp phí bảo trì đường bộ: tất cả các loại xe đã đăng ký lưu hành có đăng ký và biển số xe như: Xe ôtô, máy kéo, đầu kéo sơ mi rơ mooc, xe chuyên dùng ... gọi chung là ô tô kể cả xe đó không tham gia giao thông

chi tiết: mức phí nộp trước bạ mới nhất

Mức phí bảo trì đường bộ mới nhất 2021

Phí đường bộ 2021 mới nhất dành cho từng loại phương tiện giao thông

Tất cả các loại phương tiện như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe container, … đều phải chịu một mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Và dù là phương tiện của riêng cá nhân hay của tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải thì phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, còn với xe tải thì sẽ dựa vào tải trọng xe.

phí bảo trì đường bộ xe tải

STT

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

1 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

1

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

180

1.080

2.160

4.150

2

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

1.620

3.240

6.220

3

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

2.340

4.680

8.990

4

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

3.540

7.080

13.590

5

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

4.320

8.640

16.590

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

6.240

12.840

23.960

7

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

1.430

17.160

32.950

phí bảo trì đường bộ Xe bán tải

Loại phương tiện

6 tháng

12 tháng

24 tháng

Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất

1.080

2.160

4.150

phí bảo trì đường bộ Xe 4 - 7 chỗ

STT

Xe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ

1 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

1

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

780

1.560

3.000

2

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể)

180

1.080

2.160

4.150

trường hợp miễn trừ phí bảo trì đường bộ

- Bị hủy hoại do gặp tai nạn hoặc do thiên tai.

- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

- Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.

- Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Xe cứu thương, Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, Xe cứu hỏa

d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:

Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).

đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Ghi chú:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên .

– Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp =  mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.

– Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.

– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).

Quý vị sở hữu xe và phương tiện cơ giới có thể dựa vào bảng phí trên. Để có thể tính toán ra mức biểu phí đường bộ mà mình cần phải trả phù hợp với loại xe mình đang sở hữu. Vậy, nên đóng mức biểu phí này ở đâu là nhanh nhất và chuẩn nhất?


Bài viết cùng chuyên mục