Nộp chậm phí bảo trì đường bộ do quá hạn hết hạn có bị phạt không?

nộp chậm phí bảo trì đường bộ do hết hạn quá hạn có bị phạt không? là câu hỏi của rất nhiều bác tài lái xe theo thông tư Nghị định 171/2013/NĐ-CP thì khi các xe quá hạn nộp phí bảo trì đường bộ sẽ không bị phạt mà để tiện cho chủ xe đỡ phải đi lại nhiều lần số tiền chậm nộp sẽ được truy thu trong lần đăng kiểm tiếp theo mà không bị tính thêm phí phạt

Nộp chậm phí bảo trì đường bộ do quá hạn hết hạn có bị phạt không?

Tương tự xe để một chỗ không tham gia giao thông có phải nộp phí bảo trì đường bộ và bị phạt không thì cũng tương tự như trên xe sẽ không bị phạt ví dị trong trường hợp các bác tài đi mua xe cũ mà có những xe để lâu đến cả năm không đóng phí bảo trì đường bộ thì đi đăng ký lại sang tên đăng kiểm sẽ phải nộp truy thu phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ có giống vơi phí cầu đường không phí BOT: câu trả lời ở đây là không phí cầu đường là phí mà chủ phương tiện giao thông phải nộp tại các khu vực có xây dựng cầu mới, đoạn đường BOT mới phí này có thể do nhà nước hoặc tư nhân đầu tư xây dựng con đường BOT đó hoặc cây cầu đó thu

Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu: theo quy định phí bảo trì đường bộ được nộp tại trạm đăng kiểm xe cơ giới trên toàn quốc khi chủ xe mang xe đi đăng kiểm xe

Thời gian và thời hạn đóng phí bảo trì đường bộ: theo quy đinh thời gian đóng phí bảo trì là từ khi phương tiện giao thông bắt đầu đăng ký lưu hành xe để lưu thông ngoài đường với thời hạn đóng phí bảo trì đường bộ tối thiểu là 01 năm với những chủ xe còn thời hạn sử dụng trên 1 năm, với những chủ xe còn lại thì thời gian đóng bằng thời gian lưu hành còn lại của xe

mức phí bảo trì đường bộ

phí bảo trì đường bộ xe tải

STT

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

1 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

1

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

180

1.080

2.160

1.150

2

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

1.620

3.240

6.220

3

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

2.340

4.680

8.990

4

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

3.540

7.080

13.590

5

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

4.320

8.640

16.590

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

6.240

12.840

23.960

7

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

1.430

17.160

32.950

phí bảo trì đường bộ Xe bán tải

Loại phương tiện

6 tháng

12 tháng

24 tháng

Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất

1.080

2.160

4.150

phí bảo trì đường bộ Xe 4 - 7 chỗ

STT

Xe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ

1 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

1

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

780

1.560

3.000

2

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể)

180

1.080

2.160

4.150